Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Chi tiết Thủ tục hành chính

Chi tiết Thủ tục hành chính  
Tên thủ tục Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (1.000798.000.00.00.H25)
Lĩnh vực TTHC 9. Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
Cơ quan giải quyết 1. Thủ tục hành chính cấp huyện
Nội dung

1. Trình tự thực hiện:

(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ  trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ xung, hoàn chỉnh theo quy định.

 (2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa (nếu cần thiết); hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả (quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND huyện) về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp trực tuyến: Người nộp hồ sơ khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:      

(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

(3) Hóa đơn hoặc phiếu thu hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn thành nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; về việc trồng rừng thay thế (nếu có).

4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc. Trong đó: UBND huyện, phòng Tài nguyên và môi trường 5 ngày.

(Không tính: thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định; thời gian nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa, rừng (nếu có)).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hộ gia đình, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

8. Lệ phí (nếu có):

- Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017.

- Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năn 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh


Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                   

       ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

ĐƠN [1]….

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân [2] ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] …………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:.............................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.................................................….................……………

4. Địa điểm khu đất:......................................................................................

5. Diện tích (m2):..........................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: [4]............................................................................

7. Thời hạn sử dụng:………………… ………………..........………………….

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

                                                                          Người làm đơn

                                        (ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN …              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


         Số: ....                                                      ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

 

UỶ BAN NHÂN DÂN …………….

  Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

  Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

          Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/thành phố, tỉnh …... để sử dụng vào mục đích ....

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.

Thời hạn sử dụng đất:............................................

Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:[5]………………

Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..

Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,   ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận                                                                                TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                           CHỦ TỊCH

                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

[5] Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.​